VÁN ÉP PHỦ PHIM LÀ GÌ?
1. VÁN ÉP PHỦ PHIM: KHÁI NIỆM
Ván ép phủ phim (Filmfaced plywood) là tấm ván gỗ nhân tạo được làm từ nhiều lớp ván gỗ mỏng xếp đan xen, liên kết với nhau bằng các loại keo chuyên dụng chịu nước như Melamine, Phenolic… Bề mặt ngoài cùng được phủ một hoặc hai mặt phim theo yêu cầu của khách hàng. Đây là sản phẩm được sử dụng để làm cốp-pha xây dựng với rất nhiều ưu điểm vượt trội.
Lớp phim ngoài cùng của tấm ván là một lớp giấy được tráng keo Phenolic, góp phần tăng tính thẩm mỹ của bề mặt bê tông, giảm ma sát khi tiếp xúc với bề mặt bê tông, tăng độ bền, tăng khả năng chịu lực, chịu nước,… của sản phẩm.
Kết cấu lõi gỗ của tấm ván ép phủ phim là thành phần chính tạo nên độ bền, khả năng chịu lực, chịu nước, chịu uốn của sản phẩm.
Ván ép phủ phim được định hình bằng phương pháp ép nguội, ép nóng, ở nhiệt độ cao với áp lực rất lớn, điều này giúp cho tấm ván rất chắc chắn và có chất lượng cao.
Một số tên gọi khác của ván ép phủ phim như: ván ép phủ Film, ván Film, ván phim, ván ép cốp pha, ván ép coppha phủ phim, ván xây dựng, ván công trình, ván đổ bê tông…
2. VÁN ÉP PHỦ PHIM: THÔNG SỐ KỸ THUẬT
2.1 Ván ép phủ phim có kích thước như sau: Ván ép phủ phim thông thường có các kích thước chính (rộng x dài):
- 900×1800 (mm): phù hợp với các khách hàng tại thị trường Nhật Bản
- 1220×2440 (mm): đây là kích thước chuẩn phổ thông, phù hợp với đa số thị trường.
- 1250×2500 (mm): phù hợp với các khách hàng tại thị trường Thổ Nhĩ Kỳ…
- Các kích thước khác theo yêu cầu của khách hàng (không phổ biến).
2.2. Ván ép phủ phim có độ dầy: từ 9.0mm đến 21.0mm hoặc theo yêu cầu của khách hàng. Độ dầy phổ biến ngoài thị trường ván ép phủ phim 12.0mm, 15.0mm và 18.0mm.
2.3. Ván ép phủ333 phim có lõi gỗ thường được làm từ nhiều lớp ván lạng mỏng xếp đan xen với nhau. Loại gỗ thường dùng là gỗ keo và bạch đàn hoặc các loại gỗ rừng trồng khác.
2.4. Ván ép phủ phim có độ kết dính của ván ép phủ phim: được đánh giá thông qua chỉ tiêu thời gian đun sôi miếng mẫu liên tục mà không bị bong tách lớp. Ván ép phủ phim trên thị trường đa số có thời gian đun sôi từ 3 đến 12 tiếng. Hàm lượng Melamine hoặc phenolic trong keo dán càng lớn thì thời gian sản phẩm chịu đựng được trong nước đun sôi càng cao, tối đa là trên 72 tiếng. Thời gian đun sôi ảnh hưởng chính đến số lần tái sử dụng của sản phẩm.
2.5. Ván ép phủ phim có độ chịu lực, chịu uốn của ván ép phủ phim: phụ thuộc chính vào chất lượng keo dán và độ dày tấm ván. Tấm ván càng dầy, chất lượng keo dán càng cao thì độ chịu lực, chịu uốn của sản phẩm càng cao và ngược lại. Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng ván ép phủ phim là ISO 9000-2015, TCVN 7755:2007, TCVN 11205:2015…
3. VÁN ÉP PHỦ PHIM: PHÂN LOẠI
Ván ép phủ phim thường gặp trên thị trường hiện nay là:
3.1 Ván ép phủ phim được phân loại theo số lượng mặt phim thì có:
1. Ván ép phủ phim một mặt (Single Sided Tego):
Ván ép phủ phim một mặt mới xuất hiện trên thị trường vài năm trở lại đây, chủ yếu phục vụ nhu cầu xuất khẩu. Sản phẩm này có cấu tạo, tính chất hoàn toàn giống với ván ép phủ phim hai mặt thông dụng trên thị trường, chỉ khác ở khâu hoàn thiện cuối cùng, thay vì dán phim kín cả hai mặt của tấm ván thì loại này chỉ cần dán phim một mặt tấm ván. Điều này giúp giảm đánh kể chi phí giá thành của sản phẩm mà hiệu quả sử dụng đạt gần như tương đương loại ván phủ phim hai mặt.
2. Ván ép phủ phim hai mặt (Double Sided Tego):
Ván ép phủ phim 2 mặt thông dụng trên thị trường, được khách hàng ưa chuộng do phù hợp với tập quán tiêu dùng từ trước tới nay. Sản phẩm được phủ phim kín cả hai mặt của tấm ván, giúp tấm ván đồng nhất ở cả hai mặt, khi sử dụng khách hàng không cần quan tâm đâu là mặt trái hay mặt phải như loại ván phủ phim một mặt. Do được phủ phim kín cả hai mặt nên giá thành sản phẩm này cũng cao hơn loại ván ép phủ phim một mặt.
3.2 Ván ép phủ phim theo đặc điểm bề mặt phim thì có các loại sau:
• Ván ép phủ phim trơn:
bề mặt phim có một màu đồng nhất (đen, nâu đen, nâu đỏ, đỏ, xanh…). Loại này rất dễ phát hiện các lỗi trong quá trình sản xuất như cháy phim, bong phim, phồng rộp phim… Kiểu ván ép phủ phim này rất khó phân biệt do nhà máy nào sản xuất nên được nhiều nhà máy hoặc khách thương mại ưa chuộng để tránh ảnh hưởng đến thương hiệu khi xảy ra khiếu nại chất lượng sản phẩm.
• Ván ép phủ phim logo:
Bề mặt phim được in các hình logo theo yêu cầu của khách hàng, tạo thành nhãn hiệu riêng theo từng sản phẩm. Loại ván ép phủ phim logo có tính thẩm mỹ cao hơn, dễ che các khuyết điểm nhỏ trên bề mặt, khách hàng rất dễ phân biệt và nhận biết sản phẩm do nhà máy hay bên thương mại nào cung cấp, việc khiếu nại chất lượng sẽ chuẩn xác hơn. Tuy nhiên, chất lượng sản phẩm hoàn toàn phụ thuộc vào uy tín và cam kết chất lượng của nhà sản xuất chứ không phụ thuộc vào việc có dán phim logo hay phim trơn.
3.3 Phân loại ván ép phủ phim theo độ dầy và kích thước:
Ván ép phủ phim phân ra làm nhiều loại tùy theo độ dầy hoặc theo yêu cầu của khách hàng. Độ dầy của tấm ván có thể biến thiên từ 9.0mm đến 21.0mm hoặc một số độ dầy đặc biệt khác theo yêu cầu.
Các loại độ dầy chính phổ biến trên thị trường như:
– Ván ép phủ phim 11mm
– Ván ép phủ phim 11.5mm
– Ván ép phủ phim 12mm
– Ván ép phủ phim 14mm
– Ván ép phủ phim 15mm
– Ván ép phủ phim 17mm
– Ván ép phủ phim 18mm
Với mỗi độ dầy khác nhau công năng sử dụng của sản phẩm ván ép phủ phim cũng khác nhau. Ví dụ: độ dầy 11-12mm thường được dùng cho những vị trí cần đổ bê tông có diện tích rộng như sàn/trần nhà; độ dầy 17-18mm thường được dùng cho các vị trí cần chịu lực lớn như dầm, móng công trình…
3.4 Ván ép phủ phim phân loại theo chất lượng:
Ván ép phủ phim hiện nay phần lớn các nhà sản xuất đang phân loại chất lượng ván theo 3 nhóm chính: loại A1, loại A2, loại A3.
Với các công ty xuất khẩu thì loại 1 thường sẽ phần thành loại 1 xuất khẩu và loại 1 nội địa. Tiêu chí để phân loại chủ yếu dựa vào đánh giá cảm quan bằng mắt thường về một số yếu tố như:
– Mức độ thẩm mỹ của bề mặt tấm ván ép phủ phim (chiếm hơn 97-98% các đánh giá)
– Kích thước và độ hoàn thiện các cạnh (chiếm khoảng 2-3% các đánh giá)
– Đứng trên cương vị nhà sản xuất ván ép phủ phim nhiều năm, chúng tối đánh giá cốt và keo của ván ép phủ phim đóng vai trò rất rất quan trọng, nó tác động đến tính bền vững cấu trúc, tính chịu lực, tính chịu nước và số lần tái sử dụng, để được tư vấn về ván phim, hay liên hệ công ty Phú Cầu để được tư vấn và mua được sản phẩm phù hợp nhất với từng công trình.
Do tiêu chí phân loại chất lượng trong cùng một phân khúc sản phẩm chủ yếu dựa vào mắt thường quan sát tính thẩm mỹ của tấm ván ép phủ phim nên ngoại trừ loại 3 ra, các tấm ván ép phủ phim loại 1 và loại 2 số lần tái sử dụng gần như không có sự khác biệt nhiều do chất lượng lõi gỗ và keo dán là như nhau (yếu tố chính quyết định số lần tái sử dụng của tấm ván ép phủ phim). Nếu bạn là người trực tiếp sử dụng ván ép phủ phim với số lượng vừa phải thì nên quan tâm đến các sản phẩm loại 2 để có giá thành hợp lý hơn. Còn với các mục đích sử dụng chỉ cần 2-3 lần luân chuyển thì nên quan tâm đến hàng loại 3.
4. VÁN ÉP PHỦ PHIM: ỨNG DỤNG
Ván ép phủ phim có mục đích sử dụng chính là làm cốp pha xây dựng với rất nhiều ưu điểm vượt trội so với các loại ván khác.
Ngoài ra, với đặc tính chịu nước và chịu lực tốt, ván ép phủ phim còn có thể dùng làm sàn gác xép, sàn sân khấu, sàn container, vách nhà tạm…
5. VÁN ÉP PHỦ PHIM: ƯU – NHƯỢC ĐIỂM
5.1. Ván ép phủ phim: Ưu điểm
– Ván ép phủ phim có giá rẻ so với các loại cốp pha khác như cốp pha sắt, nhôm, nhựa…
– Ván ép phủ phim có chi phí thi công rất tiết kiệm do tái sử dụng được nhiều lần, hiệu quả kinh tế cao.
– Ván ép phủ phim tiết kiệm được nhiều nhân công, thi công nhanh, dễ tháo dỡ, lắp đặt.
– Ván ép phủ phim sẽ giúp bề mặt bê tông khi sử dụng rất nhẵn, mịn, không cần phải trát lại.
– Ván ép phủ phim có chịu nước và độ ẩm tốt, dễ dàng vệ sinh sau khi sử dụng.
– Ván ép phủ phim có cường độ chịu lực nén, lực uốn, độ đàn hồi cao, đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn thi công xây dựng.
– Ván ép phủ phim dễ dàng gia công cắt ghép các kích thước khác nhau phù hợp với hình dạng công trình.
– Góp phần bảo vệ rừng tự nhiên, khuyến khích trồng rừng, phát triển các ngành công nghiệp từ gỗ rừng trồng.
– Ván ép phủ phim có thể bán thanh lý dễ dàng sau khi xong công trình để thu hồi một phần vốn.
5.2. Ván ép phủ phim: Nhược điểm
– Tính chịu lực kém hơn cốp pha sắt,
– Số lần luân chuyển ít hơn so với cốp pha sắt, nhôm, nhựa.
– Bề mặt rất trơn nên người lao động cần lưu ý khi di chuyển trên bề mặt tấm ván ép phủ phim.
– Cạnh tấm ván phủ phim thông thường rất sắc cho nên cần lưu ý khi bê vác, nên sử dụng găng tay bảo hộ để đảm bảo an toàn.
6. VÁN ÉP PHỦ PHIM: QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Ván ép phủ phim có quá trình sản xuất từ đầu nguyên liệu đầu vào đến thành phẩm cuối cùng. Tùy vào mức độ đầu tư, một số nhà máy đạt chuẩn như Phú Cầu dưới đây:
7. VÁN ÉP PHỦ PHIM: YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
7.1 Ván ép phủ phim: Yếu tố thứ nhất quyết định chất lượng là keo dán (chất kết dính)
Đây là yếu tố quan trọng nhất quyết định độ bền của tấm ván ép phủ phim, keo dán sẽ quyết định số lần tái sử dụng của tấm ván ép phủ phim và một số đặc tính khác như khả năng chịu nước, chống mốc, chống ẩm, chống mối mọt,…
Keo dán tốt phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
– Không sử dụng keo quá hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu bất thường để đảm bảo độ kết dính tối ưu nhất.
– Hàm lượng Melamine hoặc phenolic trong keo phải đúng cam kết của nhà sản xuất.
Ví dụ: keo Melamine 10% được hiểu là trong 100 kg keo có 10 kg Melamine, việc gian lận hàm lượng Melamine rất hay xảy ra để giảm giá thành, tăng lợi nhuận. Để tránh rủi ro này khi mua hàng, bạn không nên yêu cầu nhà sản xuất cam kết về hàm lượng Melamine hoặc Fenolic, thay vào đó, bạn nên yêu cầu nhà sản xuất cam kết về thời gian đun sôi mẫu liên tục được bao nhiêu giờ không bị bong tách. Sản phẩm đang bán trên thị trường với số lần tái sử dụng 6-8 lần thông thường sử dụng loại keo Melamine đảm bảo thời gian đun sôi từ 8-10 tiếng liên tục trở lên.
– Tỷ lệ tráng keo và độ đồng đều keo trên bề mặt tấm ván. Đều này rất quan trọng, thậm chí còn quan trọng hơn hàm lượng Melamine hoặc Fenolic có trong keo dán. Nếu người công nhân tráng keo ẩu, tỷ lệ tráng keo không đúng, mật độ keo không được dàn đều trên bề mặt tấm ván sẽ dẫn đến độ kết dính tổng thể của tấm ván không đồng đều giữa các vị trí hoặc xảy ra phồng rộp tại một vài điểm, khi cắt nhỏ tấm ván ép phủ phim ra số lần tái sử dụng của các miếng cắt nhỏ sẽ không giống nhau do chất lượng khác nhau.
Để hạn chế rủi ro này, bạn nên đến thăm trực tiếp nhà máy, xem quy trình kiểm soát chất lượng của nhà sản xuất như thế nào. Ngoài ra bạn nên đánh giá thêm uy tín của nhà sản xuất thông qua các đối tác đã từng sử dụng sản phẩm của họ để quyết định cho chính xác.
7.2 Ván ép phủ phim: Yếu tố thứ hai quyết định chất lượng: Lõi gỗ (ruột ván)
Lõi gỗ chính là khung xương của tấm ván ép phủ phim, nó quyết định tính chịu lực, chịu uốn, chịu đàn hồi… của tấm ván. Số lần tái sử dụng của tấm ván ép phủ phim nhiều hay ít phụ thuộc vào lõi gỗ và keo dán có tốt hay không.
Một lõi gỗ tốt phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
– Ít khe hở cạnh và khi cắt nhỏ ra.
– Có càng nhiều lớp gỗ mỏng xếp đan xen càng tốt. Ví dụ: tấm ván phủ phim có độ dầy 11-12mm thông thường có từ 5-8 lớp. Cùng độ dầy nếu tấm ván phủ phim làm từ 5 lớp gỗ sẽ không bền bằng tấm ván phủ phim làm từ 8 lớp gỗ.
– Độ ẩm lõi gỗ khi sản xuất ra để nguội hoàn toàn phải đảm bảo dưới 12 độ. Độ ẩm lõi gỗ trên 12 đô nếu để lâu ngày sẽ dễ dẫn đến ẩm mốc lõi gỗ làm giảm độ kết dính và tính chịu lực của sản phẩm.
– Không bị phồng, bong tách lớp.
– Dùng loại gỗ gì? Nếu dùng các loại gỗ cứng như bạch đàn, keo, cao su,… sẽ có độ bền tốt hơn dùng các loại gỗ mềm như thông, mỡ, bồ đề,…
7.3 Yếu tố thứ ba quyết định chất lượng ván ép phủ phim:
– Bề mặt phim:Hiện tại các dòng ván phủ phim trên thị trường đều sử dụng tờ phim làm từ giấy có tráng một lớp keo phenolic trên bề mặt. Bề mặt phim sau khi ép được coi là đảm bảo chất lượng là nhẵn, phẳng, ít vết cháy hay bong phim.
Chất lượng tờ phim phủ phụ thuộc các yếu tố sau:
– Hạn sử dụng còn không?
– Tỷ lệ tráng keo Phenolic có đồng đều trên bề mặt giấy không?. Định lượng keo Fenolic trên bề mặt giấy càng lớn thì tờ phim càng tốt.
– Chất lượng giấy sử dụng để tráng keo như thế nào?
– Cách bảo quản tờ phim khi lưu kho như thế nào? Để bảo quản tờ phim tốt nhất nên đưa vào phòng lạnh và có độ ẩm thấp.
7.4 Ván ép phủ phim: Yếu tố thứ tư quyết định chất lượng là kỹ thuật ép
Kỹ thuật ép ván phủ phim cũng là yếu tố rất quan trọng tác động đến chất lượng tấm ván phủ phim. Khi tuân thủ đúng kỹ thuật ép sẽ tạo ra tấm ván ép phủ phim với chất lượng tốt nhất. Việc gian lận thời gian ép để tăng năng suất, gian lận lực ép để ít hao gỗ hay gian lận nhiệt độ để hạn chế nổ phồng… đều dẫn đến suy giảm chất lượng tấm ván ép phủ phim.
Một số thông số tối ưu trong kỹ thuật ép nhằm đảo bảo chất lượng tấm ván ép phủ phim như sau:
Nhiệt độ:
– Ép nóng: từ 120 đến 130 độ C
– Ép phim: từ 145 đến 155 độ C
Lực ép tối ưu như sau:
– Ép nóng tấm ván độ dầy 11-12mm: tối thiểu 125 tấn/m2 trở lên
– Ép nóng tấm ván độ dầy 14-15mm: tối thiểu 140 tấn/m2 trở lên
– Ép nóng tấm ván độ dầy 17-18mm: tối thiểu 155 tấn/m2 trở lên
– Lực ép phim tối ưu các độ dầy: từ 170-190 tấn/m2
Thời gian ép:
– Ép nóng tấm ván độ dầy 11-12mm: tối thiểu 15 phút có áp lực, ủ ván từ 05-30 phút tùy độ ẩm tấm ván.
– Ép nóng tấm ván độ dầy 14-15mm: tối thiểu 20 phút có áp lực, ủ ván từ 05-30 phút tùy độ ẩm tấm ván.
– Ép nóng tấm ván độ dầy 17-18mm: tối thiểu 25 phút có áp lực, ủ váb từ 05-30 phút tùy độ ẩm tấm ván.
– Ép phim các độ dầy: từ 2-5 phút có áp lực, ủ ván từ 01-10 phút tùy độ ẩm tấm ván và nhiệt độ ép.
7.5 Ván ép phủ phim: Yếu tố thứ năm quyết định chất lượng là kỹ thuật thi công và bảo quản lưu kho tại công trường
Kỹ thuật thi công ván ép phủ phim:
Với mỗi mục đích thi công cần sử dụng đúng loại ván ép phủ phim về độ dầy, kích thước, giàn giáo,… để tăng số lần luân chuyển.
Hệ thống giàn giáo phải chắc chắn, thanh, giá đỡ phải đúng tiêu chuẩn để dàn tải trọng đều giữa các vị trí trên tấm ván phủ phim khi đổ bê tông lên.
Ví dụ: không nên dùng ván ép phủ phim loại mỏng 11-12mm để làm cốp pha dầm, cột, trụ vì đây là những vị trí phải chịu lực rất lớn, hạn chế bị cong,… Việc sử dụng sai sẽ dẫn đến tấm ván ép phủ phim nhanh hỏng, không đảm bảo số lần tái sử dụng, gây lãng phí.
Ván ép phủ phim: Cách bảo quản
Để bảo quản ván ép phủ phim tốt nhất người sử dụng nên lưu ý một số vấn đề sau:
• Phải có tấm kê lót hoặc pallet, tránh để trực tiếp xuống nền đất hoặc mặt sàn bị ẩm, có nước.
• Làm sạch cạnh ván và bề mặt sau mỗi lần sử dụng.
• Che bạt nếu phải để lâu ngoài trời.
• Nếu tấm ván bị ướt cần để khô tấm ván trước khi xếp vào cất lưu kho.
• Lưu kho cần để ngay ngắn, nếu dựng cần lưu ý điểm tỳ cân bằng, tránh việc tấm ván bị cong, vặn.
8. VÁN ÉP PHỦ PHIM: CÁCH KIỂM TRA NHANH CHẤT LƯỢNG
– Kiểm tra bề mặt film: phải phẳng, nhẵn, ít vết cháy, bong phim, không bị phồng rộp,…
– Kiểm Tra vẩy ván: không bị gãy hoặc bong tách lớp
– Kiểm tra cạnh ván: ít khe hở, màu sơn đều, đẹp,…
– Kiểm tra ruột tấm ván: xẻ nhỏ ra không bị bong tách lớp, ít khe hở,…
– Kiểm tra chất lượng kết dính: cắt miếng mẫu đun liên tục trong nước sôi, định kỳ 1h kiểm tra một lần xem đến khi nào thì miếng mẫu bị bong tách. Thông thường trên thị trường ván ép phủ phim tốt sẽ chịu được trong nước sôi liên tục tối thiểu 8 -10 tiếng trở lên.
– Kiểm tra độ dầy tấm ván: có thể dùng thước kẹp đo 4 phía của tấm ván, nếu có ít nhất 1 phía đạt yêu cầu là được. thông thường nhà sản xuất sẽ cam kết dung sai so với yêu cầu là +/- 0,3-0,5 rem. Ví dụ: độ dầy yêu cầu là 12.0mm thì dung sai cho phép sẽ từ 11.5-12.5mm với hàng đạt chuẩn chất lượng loại 1. Với hàng đạt chuẩn chất lượng loại 2, 3 có thể có một số tấm dung sai là +/- 1 rem.
Ngoài ra bạn có thể kiểm tra nhanh bằng cách đo tổng chiều cao của cả kiện và chia cho số tấm trên kiện sẽ ra độ dầy trung bình cả kiện. Nếu độ dầy trung bình nằm trong khoảng dung sai cho phép thì đạt yêu cầu. Thông thường các khách hàng đều mong muốn độ dầy trung bình kiện luôn dương so với yêu cầu.
Cách kiểm tra trên áp dụng với hàng ván ép phủ phim đạt chất lượng loại A1. Nếu bạn mua hàng chất lượng loại A2 hoặc A3 thì các lỗi trên sẽ có nhiều hơn trên mỗi tấm ván.
Tuy nhiên, nếu bạn là người sử dụng cuối cùng thì 3 yếu tố quan trọng nhất quyết định đến số lần tái sử dụng tấm ván phủ phim là: một là, kiểm tra chất lượng kết dính khi đun liên tục trong nước sôi; hai là, kiểm tra độ dầy trung bình tấm ván phải nằm trong dung sai cho phép; ba là, nếu bạn mua hàng chất lượng đạt loại 1 hoặc 2 thì cần kiểm tra xác suất xem có lẫn hàng chất lượng loại 3 hay không (Một số dấu hiệu nhận biết hàng chất lượng loại 3: phồng nổ lõi gỗ có độ rộng từ 3-5cm trở lên, số vết phồng nổ trên tấm ván ép phủ phim từ 2 vết trở lên, diện tích bị bong phim rộng từ 10cm trở lên). Các yếu tố khác chỉ mang tính chất gia cường độ bền và tăng độ thẩm mỹ của tấm ván.
Hiện nay, Công ty Phú Cầu – Nhà máy sản xuất ván ép tại Bắc Giang, Cam kết về Ván ép phủ phim chất lượng cao và xuất khẩu toàn cầu,
Công ty Phú Cầu tự hào là một trong những đơn vị sản xuất ván ép hàng đầu tại khu vực Bắc Giang và cả nước, Chúng tôi tập trung vào việc sản xuất ván ép phủ phim với chất lượng tốt nhất, đáp ứng được các yêu cầu khắt khe của thị trường.
Chúng tôi đã và đang sản xuất các loại ván ép phủ phim chất lượng hàng đầu, bao gồm cả ván ép phủ phim 1 mặt trên và phủ phim 2 mặt. Sản phẩm của chúng tôi đã được đánh giá cao bởi khách hàng trên khắp thế giới, bao gồm các thị trường như Hàn Quốc, Malaysia, Thái Lan, Philipines, Singapore, Brunei, Oman và nhiều quốc gia khác.
Chúng tôi tự tin trong việc cung cấp sản phẩm chất lượng nhất cùng với dịch vụ tận tâm và hiệu quả. Đội ngũ của chúng tôi luôn sẵn sàng đáp ứng đơn hàng một cách nhanh chóng và chính xác, đồng thời duy trì sự đồng thuận trong việc nâng cao chất lượng và hiệu suất sản phẩm.
Sự kết nối và hợp tác là yếu tố quan trọng để chúng ta cùng phát triển. Chúng tôi hy vọng có thể thiết lập mối quan hệ hợp tác với quý khách hàng, cùng nhau tạo nên những giải pháp tốt nhất cho thị trường ván ép phủ phim.
Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để bắt đầu một hành trình hợp tác thú vị và mang lại giá trị bền vững cho cả hai bên.
—THANK YOU—